Chúng tôi chia sẻ một chút kiến thức để quý khách mua đồng hồ đeo tay có thể chọn cho mình một chiếc đồng hồ phù hợp với mình
Máy đồng hồ
*Đồng hồ điện tử( quartz) :Là loại máy đồng hồ chạy bằng xung động từ trường thông qua nguồn năng lượng từ pin.
+ Phân loại:
– Theo nơi sản xuất:
+ Máy Thụy Sỹ (Swiss EB, Swiss movement Quartz): Là loại máy có độ chính xác và độ bền cao, thường được lắp ở các loại đồng hồ cao cấp như đồng hồ Rolex, đồng hồ Longgines ….
+ Máy Nhật Bản (Japan Movement, Japan Quartz).
+ Máy Đài Loan và máy Trung Quốc: Độ chính xác trung bình, độ khá. Thường được sử dụng để lắp đặt cho các loại đồng hồ giá rẻ.
* Đồng hồ cơ : Là loại máy đồng hồ chạy bằng năng lượng từ dây cót. Các máy đồng hồ thường là có nhiều chân kính như 17, 21, 25.
+ Phân loại: Có 2 loại máy đồng hồ cơ và thường là của Thuỵ Sỹ(đồng hồ cao cấp) hay của Nhật Bản.
– Loại đồng hồ mà người đeo phải dùng tay vặn núm đồng hồ để lên dây cót (ký hiệu là Handwinding).
– Loại tự động lên dây cót (Ký hiệu là Automatic)
* Chú ý:
– Đối với loại máy đồng hồ đeo tay lên dây cót thì khi lên dây, người dùng chỉ vặn núm vừa tầm( vừa cảm thấy căng tay), không được vặn quá căng hết cỡ nhằm tránh bị đứt cót hay rối dây tóc của bộ máy, gây hỏng máy.
– Đối với đồng hồ tự động lên dây cót, người dùng phải thường xuyên đeo đồng hồ.
Kính đồng hồ
1. Kính thường( Mineral glass): Không chống xước
2. Kính cứng( Hardness glass): Chống xước nhẹ
3. Kính tráng Sapphire(S. Sapphire): Chống xước trung bình
4. Kính Sapphire( Sapphire glass, Sapphire crystal): Chống xước cao
Vỏ đồng hồ
1. Vỏ mạ( Base metal)
– Khái niệm: Là loại vỏ làm từ thép thường, hoặc đồng, hoặc Antimol để mạ.
– Đặc tính: Sau một thời gian từ 1 – 3 năm thì lớp mạ sẽ bị ôxy hoá(bị gỉ ), bong ra làm ảnh hưởng đến vẻ đẹp của đồng hồ.
– Phân loại: Có mạ trắng và mạ vàng( mạ màu)
– Cách nhận biết:
Với đồng hồ có vỏ mạ thì trên đáy đồng hồ sẽ thường ghi là: Stainless Steel Back có nghĩa là chỉ đáy làm bằng Inox(Stainless Steel – thép không gỉ ), còn vỏ( case) là vỏ mạ hoặc trên đáy đồng hồ ghi Base Metal.
2. Vỏ thép Inox hay thép không gỉ
– Là loại vỏ làm từ inox hay thép không gỉ.
– Đặc tính: Bền, không bị hiện tượng oxy hoá, han rỉ. Loại vỏ này nếu có mạ màu thì lớp mạ thường rất bền, khó bị phai( phải từ ít nhất từ 3 năm trở lên mới có thể bị phai).
– Cách nhận biết:
Với đồng hồ có vỏ inox thì chất thép mờ, đường nét sắc cạnh, bề mặt thép trơn mịn, có vết gợn mờ của dụng cụ gia công trên mặt thép ( phay hay đúc). Trên đáy của đồng hồ thường ghi là Stainless Steel Case & Band ( dây và vỏ làm bằng thép không gỉ) hoặc All Stainless( toàn bộ đồng hồ được làm bằng thép không gỉ).
3. Các loại vỏ khác
– Vỏ hợp kim chống xước, gốm công nghệ cao( Tungsten, Ceramic): Có lõi bằng thép hoặc titan bọc hợp kim hoặc đá( gốm công nghệ cao) bên ngoài có độ cứng cao, chống xước như kính Sapphire.
– Vỏ hợp kim Titanium: Nhẹ, bền, không ôxy hoá, có màu xám tối.
– Vỏ hợp kim Aluminum( Nhôm): Nhẹ, bền không ôxy hoá, màu trắng mờ.
Dây đồng hồ
Các loại dây đồng hồ phổ biến hiện nay:
– Dây Inox hay thép không gỉ( Stainless Steel): Bền, không bị oxy hoá hay gỉ.
– Dây mạ: Là loại dây làm bằng thép thường hoặc bằng đồng, được mạ bóng. Loại dây này theo thời gian sẽ bị oxy hoá.
– Dây hợp kim Titanium: Nhẹ, bền, không oxy hoá, màu trắng mờ.
– Dây da( Leather Band)
– Dây da thường
– Dây da cao cấp( Da cá sấu – Crocodile leather band).
– Dây nhựa, dây vải, dây cao su( các loại đồng hồ thời trang dành cho thanh thiếu niên hay cho đồng hồ thể thao, bấm giờ).
Đáy đồng hồ(Nắp bên dưới đồng hồ)
– Đáy đồng hồ thường được làm bằng thép không gỉ hoặc hợp kim Titanium.
+ Các loại đáy đồng hồ:
– Đáy cậy: Chống nước trung bình, một vài loại chuyên dụng chống nước tốt
– Đáy xoay( vặn ren): Chống nước tốt
– Đáy bắt vít: Chống nước trung bình, một vài loại chuyên dụng chống nước tốt.
– Đáy lắp kính( See through back) vặn ren hoặc ép gioăng có thể nhìn rõ bộ máy bên trong: chống nước trung bình.
Mặt số( Dial)
+ Các chất liệu để làm mặt số đồng hồ
– Thép sơn màu, thép mài bóng.
– Khảm trai( M.O.P: Mother of Pearl)
– Đơn vị để đo Độ chịu nước( chịu áp suất) của đồng hồ có thể là M, ATM hoặc BAR:
– 30M, 3ATM, 3BAR( hoặc chỉ ghi là Water Resistance): Chỉ chịu nước ở mức rửa tay, đi mưa.
– 50M, 5ATM, 5BAR: chịu nước ở mức rửa tay, đi mưa, tắm.
– 100M, 10 ATM, 10BAR: chịu nước ở mức rửa tay, đi mưa, tắm, đi bơi.
– 200M, 20ATM: Chịu nước ở mức rửa tay, đi mưa, đi bơi, lặn.
Độ chịu nước của các loại đồng hồ
Độ chịu nước của đồng hồ thường được ghi ở trên mặt số hoặc đáy của đồng hồ. Mức độ chịu nước của đồng hồ phụ thuộc vào độ chịu nước của nó tuy nhiên thì thực tế thường thấy:
– Đồng hồ mỏng( máy mỏng, pin mỏng): Chịu nước trung bình
– Đồng hồ nữ kiểu lắc: Chịu nước kém hoặc trung bình( 3ATM).
– Đồng hồ lắp dây da: Thường chịu nước ở mức trung bình.
– Đồng hồ thể thao, đồng hồ Chronograph: Thường chống nước tốt đến mức độ áp suất khi bơi, một vài loại chuyên dụng có thể chịu được áp suất trong khi lặn.
– Đồng hồ có gioăng kính, gioăng núm, gioăng đáy chống nước tốt khi ở trạng thái nguyên bản( khi thay đổi gioăng sẽ bị kém đi).
Chú ý:
– Tuyệt đối không đeo đồng hồ khi dùng nước nóng, tắm nóng lạnh, xông hơi vì nhiệt độ thay đổi đột ngột, độ co giãn của vỏ và gioăng khác nhau tạo nên khe hở để nước và hơi ẩm lọt vào làm bẩn máy, giảm khả năng chống nước và dễ hỏng máy.
– Không được để luồng khí lạnh của các loại máy điều hoà thổi trực tiếp vào đồng hồ.
– Đối với đồng hồ điện tử( Quartz), hàng ngày sau khi không đeo thì tránh để gần các vật dụng có từ trường mạnh như: Tivi, tủ lạnh, thùng loa, máy vi tính hoặc điện thoại di động. Bởi ở những môi trường có nhiều từ tính như vậy sẽ khiến cho Pin của đồng hồ mau hết, tụ điện(IC) của đồng hồ dễ nhiễm từ tính dẫn đến bộ máy đồng hồ hoạt động không chính xác.